1. Chính mình, bổn thân. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: “Nhiên hậu mệnh Mi Trúc tê thư phó Bắc Hải, tự kỉ suất chúng thủ thành, dĩ bị công kích” 然後命糜竺齎書赴北海, 自己率眾守城, 以備攻擊 (Đệ thập nhất hồi). 2. (Phương ngôn) Thân cận, thân mật. 3. Chỉ người có quan hệ thân thiết. § Cũng như “tự kỉ nhân” 自己人. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: “Biệt thuyết ngoại thoại, cha môn đô thị tự kỉ, ngã tài giá ma trước” 別說外話, 咱們都是自己, 我纔這麼著 (Đệ tứ nhị hồi) Bà đừng nói khách sáo nữa, chỗ người nhà với nhau cả, nên tôi mới dám làm thế.
Giảng viên trực tiếp dạy viết chữ Hán và Thư pháp
Ông: Hoàng V Lợi giám đốc trung tâm tiếng Trung Chinese
Video học viết chữ thư pháp các nét cơ bản
Mọi chi tiết xin liên hệ: Hotline: 0989543912
Hoặc tại văn phòng Trung tâm Chinese Hà Nội.
"Hán văn tự học" được biên soạn như một quyển giáo trình dạy chữ Hán, cung cấp cho người học một lượng kiến thức đầy đủ về lịch sử, văn tự, thư pháp và văn pháp chữ Hán qua 110 bài khoá với hơn 2000 đơn vị chữ. Cấu trúc các bài học được trình bày cố định như sau: - Trang bên trái là nguyên văn chữ Hán của bài khoá, phiên âm và dịch nghĩa. - Trang bên phải là phần từ mới, các kiến thức cơ bản về chữ Hán từ cách viết bút thuận, các nét khải thư trong thư pháp cho đến văn phạm cụ thể, cuối bài là bài tập ứng dụng.
Cuối sách có mục tra từ theo thứ tự alphabet rất tiện tra cứu, đồng thời có một mục lục bài khoá và một mục lục ngữ pháp cũng như phần sửa bài cho phần bài tập ứng dụng ở trước.