1. My younger sister is _____ listening to music while studying.

Match each word or phrase with its meaning.

lifestyle /ˈlaɪf.staɪlz/: lối sống

c. the way in which individuals or groups of people live and work (cách mà những cá nhân hoặc nhóm người sống và làm việc.)

common practice /ˈkɒm.ən ˈpræk.tɪs/: thông lệ chung

d. the usual way of doing something (cách thông thường làm việc gì đó)

street food /striːt fuːd/: đồ ăn đường phố

e. ready-to-eat food or drink sold in a street or other public places (đồ ăn và đồ uống sử dụng ngay được bán trên đường hoặc những nơi công cộng khác)

making crafts /ˈmeɪ.kɪŋ kræfts/: làm thủ công

a. making things with one's hand, using skills (làm các đồ vật bằng tay, sử dụng các kỹ năng)

dogsled /ˈdɒɡ.sled/: xe chó kéo

b. a vehicle pulled by dogs (usually over snow) (một phương tiện kéo bằng chó (thường là kéo trên tuyết))

Complete the sentences, using the correct tense of the verbs in brackets.

1. No worries. The organisers (send) _____ us an invitation soon.

2. Unless they behave, those children (not be) _____ welcome here.

Giải thích: Câu trên là câu điều kiện loại 1 (If 1) thể hiện qua từ “unless” (nếu… không…), từ này bằng “If … not…”. Dấu hiệu nhận biết là mệnh đề “if” được chia thì hiện tại đơn “behave” nên mệnh đề chính cần chia thì tương lai đơn. Theo công thức thể phủ định của thì tương lai đơn “won’t + V-inf”, ta có đáp án “won’t be”.

3. Do you think online learning (become) _____ the new mode of education?

4. If I (win) _____ the competition, I will donate half of the prize money to charity.

5. _____ we (have to) _____ keep to the left when we drive in Singapore next week?

Hướng dẫn giải Bài tập 5 trang 46 SGK tiếng Anh lớp 8 - sách mới

(Danh động từ hay động từ nguyên mẫu có 'to'?)

I don’t mind (talk) to her about this.

Giải thích: Tôi không ngại nói với cô ấy chuyện này.

We plan (use) video chatting to keep in touch with our family.

Giải thích: Chúng tôi lên kế hoạch trò chuyện video để giữ liên lạc với gia đình.

He’s tried very hard (show) his love to her by sending lots of flowers and presents.

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

She dislikes (communicate) through message boards or online meetings.

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Lena enjoyed (chat) on the phone with her friends.

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

They’ve decided (have) a video conference with their colleagues right away.

của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Rewrite the following sentences, so that their meaning stays the same.

1. Don't play computer games for too long. You will harm your eyes.

If you play _______________________________.

Đáp án: If you play computer games for too long, you will harm your eyes.

Giải thích: Áp dụng công thức If loại 1: If S + V(s/es), S + will/can + V-inf”.

Dịch nghĩa: Nếu bạn chơi game điện tử quá lâu, bạn sẽ làm hại mắt của bạn.

2. Be careful with your diet, or you will get overweight.

You will _________________________________.

Đáp án: You will get overweight, if you aren't careful with your diet.

Giải thích: Áp dụng công thức If loại 1: S + will/can + V-inf” if S + V(s/es),

Dịch nghĩa: Bạn sẽ quá cân nếu bạn không cẩn thận với chế độ ăn của mình.

3. We'll go to the beach unless it rains.

If ________________________________________.

Đáp án: If it rains, we won't go to the beach.

Giải thích: Áp dụng công thức If loại 1: If S + V(s/es), S + will/can + V-inf”.

Dịch nghĩa: Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ không đi biển.

4. If you don’t hurry up, you will be late.

Unless _________________________________ .

Đáp án: Unless you hurry up, you will be late.

Giải thích: Vì “If … not …” bằng “unless”. Khi viết lại câu với “unless”, “not” trong câu gốc sẽ bị lược bỏ, các thành phần còn lại vẫn giữ nguyên.

Dịch nghĩa: Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ bị trễ.

5. Unless the teacher explains the lesson again, we won't understand it very well.

If ________________________________________.

Đáp án: If the teacher explains the lesson again, we will understand it very well.

Giải thích: Áp dụng công thức If loại 1: If S + V(s/es), S + will/can + V-inf”.

Dịch nghĩa: Nếu giáo viên giải thích bài học lại, bạn sẽ hiểu rất kỹ.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 8 Unit 6: Looking back. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học luyện thi IELTS học sinh cấp 2 với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Xem tiếp: Tiếng Anh 8 Unit 6 Project

Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn ZIM Helper bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.

1. Match the words and phrases with the pictures.

(Nối các từ và cụm từ với hình ảnh.)

2 – a. folk dance: nhảy múa dân gian

5 – d. minority group: dân tộc thiểu số

2. Complete the sentences with the word and phrases from the box.

(Hoàn thành các câu với từ và cụm từ trong hộp.)

folk songs          communal house          staircase             musical instruments           sticky rice

1. Minority groups have their own ______ like the dan tinh, gong, t’rung.

2. The Kinh use ______ to make banh chung and banh tet.

3. For most minority groups like the Bahnar and Ede, the ______, usually known as Rong house, is the heart of the village.

4. My grandmother taught me to sing many ______.

5. The ______ of a Muong’s stilt house has an odd number of steps: 5, 7, or 9.

folk songs (n): những bài hát dân gian

communal house (np): nhà văn hóa

musical instruments (np): nhạc cụ

1. Minority groups have their own musical instrument like the dan tinh, gong, t’rung.

(Các dân tộc thiểu số có những nhạc cụ của riêng họ như đàn tình, cồng chiêng, đàn t’rưng.)

2. The Kinh use sticky rice to make banh chung and banh tet.

(Người Kinh dùng gạo nếp để làm bánh chưng và bánh tét.)

3. For most minority groups like the Bahnar and Ede, the communal house, usually known as Rong house, is the heart of the village.

(Với hầu hết những dân tộc thiểu số như người Ba-na và Ê-đê, đình làng, hay còn được gọi là nhà Rông, được đặt ở giữa làng.)

4. My grandmother taught me to sing many folk songs.

(Bà mình dạy mình hát nhiều bài dân ca.)

5. The staircase of a Muong’s stilt house has an odd number of steps: 5, 7, or 9.

(Các bậc thang của nhà sàn của người Mường có số bậc lẻ: 5, 7 hoặc 9.)

3. Write questions from the clues.

1. you / attend / the Khmer’s Moon Worship Festival / last year / ?

2. How many / ethnic minority groups / Viet Nam / ?

3. Where / the Hmong / live / ?

4. What / you / do / the Ede’s Harvest Festival / last October / ?

5. How old / minority children / when / they / start helping / the family / ?

1. Did you attend the Khmer's Moon Worship Festival last year?

(Cậu có tham dự Lễ hội Cúng Trăng (Ok Om Bok) năm ngoái không?)

2. How many ethnic minority groups are there in Viet Nam?

(Có bao nhiêu dân tộc thiểu số ở Việt Nam?)

4. What did you do in the Ede's Harvest Festival last October?

(Bạn đã làm gì ở Lễ hội thu hoạch của người Ê-đê vào tháng 10 năm ngoái?)

5. How old are the minority children when they start helping the family?

(Trẻ em của những dân tộc thiểu khi bắt đầu giúp gia đình vào lúc bao nhiêu tuổi?)

4. There is one incorrect underlined word in each sentence. Circle and correct it.

(Có một từ gạch chân sai trong mỗi câu. Khoanh tròn và sửa lại cho đúng.)

1. A big stilt houses stands on high posts.

2. The Lahu build their houses from wood and wild banana leave.

3. Much people in remote areas travel on foot.

4. Most minority women weave clothes and do houseworks.

5. In the mountains, there is not many land for growing crops.

A big stilt house stands on high posts.

(Ngôi nhà sàn đứng trên những cây cột cao.)

Giải thích: Sau mạo từ "a" cần danh từ số ít.

The Lahu build their houses from wood and wild banana leaves.

(Người La Hủ xây nhà từ gỗ và lá chuối dại.)

Giải thích: "leave" là danh từ đếm được trước đó không có mạo từ nên phải dùng hình thức số nhiều.

Many people in remote areas travel on foot.

(Nhiều người ở vùng quê đi chuyển bằng cách đi bộ.)

Giải thích: Danh từ "people" số nhiều nên trước đó phải dùng "many".

Most minority women weave clothes and do housework.

(Hầu hết phụ nữ của dân tộc thiểu số đều dệt vải và làm việc nhà.)

Giải thích: "housework" (việc nhà) là danh từ không đếm được nên không có hình thức số nhiều.

In the mountains, there is not much land for growing crops.

(Ở trên núi không có nhiều đất để trồng nông sản.)

Giải thích: "land" (đất) là danh từ không đếm được nên trước đó phải dùng "much".