Lịch ngày mai là một thuật ngữ đơn giản dùng để chỉ ngày tiếp theo sau ngày hiện tại. Nó thường được sử dụng để biểu thị thời gian và sự sắp xếp các hoạt động, sự kiện hoặc công việc trong ngày tiếp theo. Lịch ngày mai thường được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày để lập kế hoạch và tổ chức các hoạt động cá nhân, công việc và các sự kiện. Nó cung cấp một cách để nhìn trước và chuẩn bị cho những gì sẽ xảy ra vào ngày tiếp theo.

Nguồn gốc lịch âm (Âm lịch)

Lịch âm hay âm lịch được cho là lịch cổ nhất được phát minh bởi loài người. Những người Cro-Magnon được coi là đã phát minh ra âm lịch vào khoảng 32.000 năm trước Công nguyên.

Tại sao cùng dùng lịch Âm, Tết Nguyên Đán của Việt Nam và Trung Quốc nhiều khi khác nhau?

Sau khi dùng múi giờ khác múi giờ Trung Quốc, Lịch sử ghi nhận Việt Nam và Trung Quốc đã ăn Tết Nguyên Đán lệch nhau vào các năm  1968, 1969, 1985 và năm 2007. Cá biệt năm 1985, hai nước đón Tết cách nhau 1 năm.

Tại sao lại có hiện tượng ăn Tết Nguyên Đán lệch ngày như vậy?

Từ năm 1967, Việt Nam bắt đầu sử dụng múi giờ GMT +7, Trong khi Trung Quốc là múi giờ GMT +8. Do vậy 2 nước lệch nhau 1 giờ.

Cứ mỗi 23 năm, số giờ chênh lệch cộng dồn thành 1 ngày. Do đó, một số tháng của lịch âm Việt Nam chênh nhau 1 ngày so với Trung Quốc, hình thành lên chu kỳ 23 năm sẽ có 1 lần Tết Âm lịch chênh nhau.

Như vậy, năm 2030 và 2053, Việt Nam sẽ ăn Tết sớm hơn Trung Quốc.

Với những cách tính bù năm nhuận khác nhau, có thể hai nước có thể ăn Tết Nguyên đán cách nhau 1 tháng như năm 1985.

Phân biệt Lịch âm dương, Lịch âm, Lịch dương

Thế giới có nhiều loại lịch khác nhau, nhưng hiện nay có 3 loại được sử dụng phổ biến nhất là: lịch dương, lịch âm và lịch âm dương:

Lịch dương là loại lịch được tính toán dựa trên chu kỳ quay của Trái Đất xung quanh Mặt Trời. Trong tiếng Hán, Mặt Trời còn được gọi là Thái Dương. Vì thế, dương lịch còn được gọi là lịch Thái Dương (hay Thái Dương lịch).

Dương lịch này chia một năm thành 12 tháng, ứng với 365 ngày. Ngoài ra còn có các năm nhuận tức là thêm 1 ngày vào cuối tháng 2 để thành 366 ngày/1 năm. Cách tính năm nhuận như sau:

Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận. Năm nhuận là năm chia hết cho 4, riêng những năm có 2 số cuối là 00 như 2000, 1600 thì phải chia hết cho 400.

Lịch dương đang được chính thức ứng dụng ở hầu hết các nước trên thế giới, chủ yếu là các nước phương Tây.

Lịch âm là loại lịch được tính theo chu kỳ quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất. Mặt Trăng tiếng Hán còn gọi là Thái Âm, vì thế và âm lịch còn có tên gọi khác là Thái Âm lịch (hay lịch Thái Âm).

Âm lịch cũng chia 1 năm có 12 tháng, mỗi tháng có 29-30 ngày, tức là mỗi năm có 354 - 355 ngày. Những ngày đầu của tháng ứng với trăng khuyết hoàn toàn (Một số lịch ứng với trăng lưỡi liềm)

Tuy nhiên, do những giới hạn của nó, hiện nay lịch âm thuần túy nhất trên thực tế chỉ còn các nước Hồi giáo sử dụng.

Âm dương lịch là loại lịch được tính căn cứ theo cả chuyển động của Mặt Trăng và chuyển động biểu kiến của Mặt Trời, tức nó bao gồm cả lịch âm và lịch dương.

Lịch âm dương kết hợp giữa Âm lịch thuần túy với thời điểm xảy ra tiết khí được tính theo dương lịch.

Do có sự kết hợp như vậy nên Lịch âm dương có thể cho ta tính toán được nhiều yếu tố như thời tiết, thủy triều… Điều này rất quan trọng trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt các ngành như hàng hải, ngư nghiệp, khai thác muối...

Ngoài ra, lịch âm dương còn để tính các ngày rằm, mùng 1, các lễ hội trọng đại trong 1 năm. Với những quốc gia chịu sự tín ngưỡng của Phong thủy phương đông, Lịch âm dương còn đóng vai trò quan trọng trong việc xem xét ngày tốt xấu để tiến hành các việc lớn như: cưới xin, khai trương, xây nhà, động thổ, xuất hành…

Lịch âm dương được dùng phổ biến tại các nước chịu ảnh hưởng của Văn hóa Trung Hoa như: Việt Nam, Trung Quốc, Singapo, Hàn Quốc, Triều tiên…

Tại sao Âm lịch lại có năm nhuận

Năm nhuận là năm có 13 tháng thay vì 12 tháng như các năm thông thường. Vì sao vậy?

Âm lịch thực ra về bản chất là Âm dương lịch. Âm lịch gốc chỉ có 12 tháng / 1 năm. Mỗi tháng có từ 29 ngày (tháng thiếu) đến 30 ngày (tháng đủ). Do vậy nếu trong 1 năm đủ 12 tháng, Âm lịch chỉ có 354-355 ngày. Trong khi lịch dương mỗi năm có 365 ngày, tức là Dương lịch dài hơn âm lịch 11-12 ngày. Do vậy để Âm lịch khớp với dương lịch, 2-3 năm người ta lại thêm 1 tháng nhuận vào

Nguồn gốc lịch âm Việt Nam

Trong 1000 năm Bắc thuộc cho tới năm 1054, tức thời vua Lý Thái Tông, nước ta sử dụng chung lịch với lịch của Trung Hoa.

Kể từ sau năm 1054, khi vua Lý Thánh tông đã lên ngôi, có tư liệu cho rằng nước ta đã bắt đầu tự soạn lịch riêng, dựa theo các phép lịch bên Trung Hoa.

Từ năm 1407, khi bị nhà Minh đô hộ, nước ta đã chuyển sang dùng lịch cùng với nhà Minh, mãi cho đến thời vua Gia Long, năm 1812.

Từ 1813 - 1945, khi Pháp cai trị nước ta, họ đã lập ra bảng đối chiếu lịch Dương với lịch Âm dương lấy từ Trung Quốc, trong khi nhà Nguyễn vẫn tự soạn và ban lịch riêng theo phép lịch thời Hiến (giống như nhà Thanh) ở Trung Kỳ.

Từ 1946 – 1967,  Việt Nam không tự biên soạn Lịch nữa, các nhà xuất bản dịch từ lịch Trung Quốc sang.

Từ 1968 – nay, sau khi trải qua nhiều lần thay đổi múi giờ, giờ chính thức của Việt Nam được công bố tính theo múi giờ số 7, trong khi đó, Trung Quốc lại tính theo múi giờ số 8, vì thế, Việt Nam tiếp tục tự biên soạn lịch riêng cho tới nay.

Tháng âm lịch bắt đầu khi nào?

Pha của Mặt trăng (còn gọi là Tuần trăng) là phần sáng bề mặt của mặt Mặt trăng được chiếu sáng bởi Mặt trời khi quan sát từ Trái đất. Các pha của Mặt trăng thay đổi một chiều trong tuần hoàn toàn khi Mặt trăng quay quanh Trái đất, tùy thuộc vào sự thay đổi vị trí đối tượng của ba thiên thể Trái đất, Mặt trăng, Mặt trời.

Tháng Âm lịch bắt đầu gọi là ngày “Trăng mới” tức là Pha mặt Trăng bị khuyết (che khuất) hoàn toàn.

Đến ngày Rằm, pha của mặt trăng là tròn, là sáng nhất.

Lưu ý: Mỗi loại lịch âm có thể có những cách tính khác nhau, có loại loại lịch âm thì tính từ ngày (trăng lưỡi liềm hiện ra)

Những điều thú vị mà người dùng tìm vào ngày mai?

Người dùng có thể tìm kiếm những thông tin và hoạt động thú vị về ngày mai, bao gồm:

Thời tiết: Người dùng có thể quan tâm đến thông tin thời tiết dự báo cho ngày mai để chuẩn bị áo quần và các hoạt động ngoài trời phù hợp.

Sự kiện và lễ hội: Ngày mai có thể có sự kiện, lễ hội hoặc ngày lễ đặc biệt. Người dùng có thể tìm hiểu về các sự kiện địa phương, quốc gia hoặc quốc tế sẽ diễn ra vào ngày mai để tham gia hoặc theo dõi.

Sinh nhật và kỷ niệm: Người dùng có thể quan tâm đến các sinh nhật hoặc kỷ niệm quan trọng của gia đình, bạn bè hoặc người nổi tiếng diễn ra vào ngày mai.

Hoạt động giải trí: Ngày mai có thể có các buổi hòa nhạc, buổi biểu diễn nghệ thuật, bộ phim mới được ra mắt hoặc trận đấu thể thao quan trọng. Người dùng có thể tìm hiểu về các hoạt động giải trí này để có thể tham gia hoặc theo dõi.

Tin tức và sự kiện quan trọng: Người dùng có thể tìm kiếm thông tin về các sự kiện quan trọng, tin tức nóng hổi, hay những diễn biến đáng chú ý sẽ diễn ra vào ngày mai.

Công việc và nhiệm vụ: Người dùng có thể quan tâm đến công việc và nhiệm vụ cụ thể cần hoàn thành vào ngày mai. Điều này giúp họ lập kế hoạch và tổ chức công việc một cách hiệu quả.

Việc tìm hiểu lịch âm ngày mai không chỉ giúp chúng ta lập kế hoạch và tổ chức tốt hơn, mà còn mang lại niềm vui và sự phấn khởi trong cuộc sống hàng ngày. Nó giúp chúng ta kết nối với sự kiện và hoạt động quan trọng, cùng với việc tạo ra những kỷ niệm và trải nghiệm đáng nhớ.

Qua việc tìm hiểu lịch âm ngày mai, chúng ta có thể khám phá thêm văn hóa, truyền thống và sự đa dạng của thế giới xung quanh. Chúng ta có thể tìm thấy niềm vui trong việc tham gia vào các lễ hội, sự kiện văn hóa và giải trí, và chia sẻ những khoảnh khắc đặc biệt cùng gia đình, bạn bè và cộng đồng.

Dưới đây là tổng hợp những ngày đẹp trong tháng 8 âm lịch để bạn tham khảo và lên kế hoạch cho các sự kiện quan trọng của mình:

Thứ Ba (Dương lịch: 3/9/2024; Âm lịch: 1/8/2024): Giờ Tý (23h – 1h); Giờ Sửu (1h – 3h); Giờ Mão (5h – 7h); Giờ Ngọ (11h – 13h); Giờ Thân (15h – 17h); Giờ Dậu (17h – 19h)

Thứ Năm (Dương lịch: 5/9/2024; Âm lịch: 3/8/2024): Giờ Tý (23h – 1h); Giờ Sửu (1h – 3h); Giờ Thìn (7h – 9h); Giờ Tỵ (9h – 11h); Giờ Mùi (13h – 15h); Giờ Tuất (19h – 21h).

Thứ Sáu (Dương lịch: 6/9/2024; Âm lịch: 4/8/2024): Giờ Tý (23h – 1h); Giờ Dần (3h – 5h); Giờ Mão (5h – 7h); Giờ Ngọ (11h – 13h); Giờ Mùi (13h – 15h); Giờ Dậu (17h – 19h).

Thứ Hai (Dương lịch: 9/9/2024; Âm lịch: 7/8/2024): Giờ Tý (23h – 1h); Giờ Sửu (1h – 3h); Giờ Mão (5h – 7h); Giờ Ngọ (11h – 13h); Giờ Thân (15h – 17h); Giờ Dậu (17h – 19h).

Thứ Tư (Dương lịch: 19/9/2024; Âm lịch: 17/8/2024): Giờ Dần (3h – 5h); Giờ Thìn (7h – 9h); Giờ Tỵ (9h – 11h); Giờ Thân (15h – 17h); Giờ Dậu (17h – 19h); Giờ Hợi (21h – 23h).

Chủ nhật (Dương lịch: 22/9/2024; Âm lịch: 20/8/2024): Giờ Dần (3h – 5h); Giờ Mão (5h – 7h); Giờ Tỵ (9h – 11h); Giờ Thân (15h – 17h); Giờ Tuất (19h – 21h); Giờ Hợi (21h – 23h).

Thứ Ba (Dương lịch: 24/9/2024; Âm lịch: 22/8/2024): Giờ Tý (23h – 1h) Giờ Dần (3h – 5h); Giờ Mão (5h – 7h); Giờ Ngọ (11h – 13h); Giờ Mùi (13h – 15h); Giờ Dậu (17h – 19h).

Thứ Năm (Dương lịch: 26/9/2024; Âm lịch: 24/8/2024): Giờ Sửu (1h – 3h) Giờ Thìn (7h – 9h); Giờ Ngọ (11h – 13h); Giờ Mùi (13h – 15h); Giờ Tuất (19h – 21h); Giờ Hợi (21h – 23h).

Ngày tốt, ngày đẹp để khai trương

Chủ Nhật, ngày 08/09/2024 (06/08 Âm lịch): Giờ Sửu (1h-3h); Giờ Thìn (7h-9h); Giờ Ngọ (11h-13h); Giờ Mùi (13h-15h); Giờ Tuất (19h-21h); Giờ Hợi (21h-23h).

Thứ Sáu, ngày 13/09/2024 (11/08 Âm lịch): Giờ Dần (3h-5h); Giờ Thìn (7h-9h); Giờ Tỵ (9h-11h); Giờ Thân (15h-17h); Giờ Dậu (17h-19h); Giờ Hợi (21h-23h).

Thứ Bảy, ngày 14/09/2024 (12/08 Âm lịch): Giờ Sửu (1h-3h); Giờ Thìn (7h-9h); Giờ Ngọ (11h-13h); Giờ Mùi (13h-15h); Giờ Tuất (19h-21h); Giờ Hợi (21h-23h).

Thứ Sáu, ngày 20/09/2024 (18/08 Âm lịch): Giờ Sửu (1h-3h); Giờ Thìn (7h-9h); Giờ Ngọ (11h-13h); Giờ Mùi (13h-15h); Giờ Tuất (19h-21h); Giờ Hợi (21h-23h).

Thứ Năm, ngày 26/09/2024 (24/08 Âm lịch): Giờ Sửu (1h-3h); Giờ Thìn (7h-9h); Giờ Ngọ (11h-13h); Giờ Mùi (13h-15h); Giờ Tuất (19h-21h); Giờ Hợi (21h-23h).

Ngày tốt, ngày đẹp để nhập trạch

03/09/2024 (01/08 Âm lịch): Giờ Mão (5h – 7h), Giờ Ngọ (11h – 13h), Giờ Thân (15h – 17h), Giờ Dậu (17h – 19h).

04/09/2024 (02/08 Âm lịch): Giờ Mão (5h – 7h), Giờ Tỵ (9h – 11h), Giờ Thân (15h – 17h), Giờ Tuất (19h – 21h).

09/09/2024 (07/08 Âm lịch): Giờ Mão (5h – 7h), Giờ Ngọ (11h – 13h), Giờ Thân (15h – 17h), Giờ Dậu (17h – 19h).

11/09/2024 (09/08 Âm lịch): Giờ Thìn (7h – 9h), Giờ Tỵ (9h – 11h), Giờ Mùi (13h – 15h), Giờ Tuất (19h – 21h).

15/09/2024 (13/08 Âm lịch): Giờ Mão (5h – 7h), Giờ Ngọ (11h – 13h), Giờ Thân (15h – 17h), Giờ Dậu (17h – 19h).

21/09/2024 (19/08 Âm lịch) Giờ Mão (5h – 7h), Giờ Ngọ (11h – 13h), Giờ Thân (15h – 17h), Giờ Dậu (17h – 19h).

23/09/2024 (21/08 Âm lịch): Giờ Thìn (7h – 9h), Giờ Tỵ (9h – 11h), Giờ Mùi (13h – 15h), Giờ Tuất (19h – 21h).

27/09/2024 (25/08 Âm lịch): Giờ Mão (5h – 7h), Giờ Ngọ (11h – 13h), Giờ Thân (15h – 17h), Giờ Dậu (17h – 19h).

28/09/2024 (26/08 Âm lịch): Giờ Mão (5h – 7h), Giờ Tỵ (9h – 11h), Giờ Thân (15h – 17h), Giờ Dậu (17h – 19h).

Ngày tốt, ngày đẹp để xuất hành

01/09/2024 (29/07 Âm lịch) Giờ tốt: Giáp Dần (3h-5h), Bính Thìn (7h-9h), Đinh Tỵ (9h-11h), Canh Thân (15h-17h), Tân Dậu (17h-19h), Quý Hợi (21h-23h) - Hỷ thần: Hướng Đông Nam - Tài thần: Hướng Bắc.

03/09/2024 (01/08 Âm lịch) Giờ tốt: Bính Tý (23h - 1h), Đinh Sửu (1h- 3h), Kỷ Mão (5h - 7h), Nhâm Ngọ (11h - 13h), Giáp Thân (15h - 17h), Ất Dậu (17h - 19h) - Hỷ thần: Hướng Tây Bắc - Tài thần: Hướng Tây.

05/09/2024 (03/08 Âm lịch) Giờ tốt: Canh Tý (23h-1h), Tân Sửu (1h-3h), Giáp Thìn (7h-9h), Ất Tỵ (9h-11h), Đinh Mùi (13h-15h), Canh Tuất (19h-21h) - Hỷ thần: Hướng Nam - Tài thần: Hướng Tây.

06/09/2024 (04/08 Âm lịch) Giờ tốt: Nhâm Tý (23h-1h), Giáp Dần (3h-5h), Ất Mão (5h-7h), Mậu Ngọ (11h-13h), Kỷ Mùi (13h-15h), Tân Dậu (17h-19h) - Hỷ thần: Hướng Đông Nam - Tài thần: Hướng Tây.

09/09/2024 (07/08 Âm lịch) Giờ tốt: Mậu Tý (23h-1h), Kỷ Sửu (1h-3h), Tân Mão (5h-7h), Giáp Ngọ (11h-13h), Bính Thân (15h-17h), Đinh Dậu (17h-19h) - Hỷ thần: Hướng Tây Nam - Tài thần: Hướng Đông.

14/09/2024 (12/08 Âm lịch) Giờ tốt: Kỷ Sửu (1h-3h), Nhâm Thìn (7h-9h), Giáp Ngọ (11h-13h), Ất Mùi (13h-15h), Mậu Tuất (19h-21h), Kỷ Hợi (21h-23h) - Hỷ thần: Hướng Tây Nam - Tài thần: Hướng Tây Nam.

16/09/2024 (14/08 Âm lịch) Giờ tốt: Giáp Dần (3h-5h), Ất Mão (5h-7h), Đinh Tỵ (9h-11h), Canh Thân (15h-17h), Nhâm Tuất (19h-21h), Quý Hợi (21h-23h) - Hỷ thần: Hướng Đông Nam - Tài thần: Hướng Tây Bắc.

18/09/2024 (16/09/2024) Giờ tốt: Bính Tý (23h-1h), Mậu Dần (3h-5h), Kỷ Mão (5h-7h), Nhâm Ngọ (11h-13h), Quý Mùi (13h-15h), Ất Dậu (17h-19h) - Hỷ thần: Hướng Tây Bắc - Tài thần: Hướng Đông Nam.

19/09/2024 (17/08 Âm lịch) Giờ tốt: Canh Dần (3h-5h), Nhâm Thìn (7h-9h), Quý Tỵ (9h-11h), Bính Thân (15h-17h), Đinh Dậu (17h-19h), Kỷ Hợi (21h-23h) - Hỷ thần: Hướng Tây Nam - Tài thần: Hướng Đông.

21/09/2024 (19/08 Âm lịch) Giờ tốt: Nhâm Tý (23h-1h), Quý Sửu (1h-3h), Ất Mão (5h-7h), Mậu Ngọ (11h-13h), Canh Thân (15h-17h), Tân Dậu (17h-19h) - Hỷ thần: Hướng Đông Nam - Tài thần: Hướng Bắc.

26/09/2024 (24/08 Âm lịch) Giờ tốt: Quý Sửu (1h-3h), Bính Thìn (7h-9h), Mậu Ngọ (11h-13h), Kỷ Mùi (13h-15h), Nhâm Tuất (19h-21h), Quý Hợi (21h-23h) - Hỷ thần: Hướng Đông Nam - Tài thần: Hướng Tây Bắc.

28/09/2024 (26/08 Âm lịch) Giờ tốt: Mậu Dần (3h-5h), Kỷ Mão (5h-7h), Tân Tỵ (9h-11h), Giáp Thân (15h-17h), Bính Tuất (19h-21h), Đinh Hợi (21h-23h) - Hỷ thần: Hướng Tây Bắc - Tài thần: Hướng Đông Nam.

30/09/2024 (28/08 Âm lịch) Giờ tốt: Canh Tý (23h-1h), Nhâm Dần (3h-5h), Quý Mão (5h-7h), Bính Ngọ (11h-13h), Đinh Mùi (13h-15h), Kỷ Dậu (17h-19h) - Hỷ thần: Hướng Nam - Tài thần: Hướng Đông

Lưu ý, thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, bạn nên kết hợp với các yếu tố khác như tuổi tác, bản mệnh để có lựa chọn phù hợp nhất.