Thể loại: Tài liệu Môn GDTC - GDQP lớp 10
Bài tập ôn thi học kì 1 môn Tiếng Anh 6
Exercise 1. Choose the correct form of the verb in Present continuous.
1. I ____________ (learn) how to swim.
2. I ____________ (eat) my lunch.
3. I ____________ (watch) television.
4. She ____________ (read) a book.
5. Dad ____________ (bake) a cake.
6. My sister ____________ (listen) to music.
7. Peter ____________ (clean) his car.
8. The dog ____________ (bark) in the garden.
9. We ____________ (sing) our favourite song.
10. My brother and I ____________ (play) a computer game.
11. The teachers ____________ (show) us a film.
12. They ____________ (bring) a TV in the classroom.
13. She's bored. Her friend ____________ (watch) TV again.
14. Martin's excited. Chelsea ____________ (win) the match.
15. I'm scared. A big dog ____________ (stand) in front of me.
16. She's happy. She ____________ (not work) today.
17. I'm worried. It ____________ (rain) and I haven't got an umbrella.
18. The teacher is annoyed. We ____________ (not listen).
19. What ____________ you ____________ (wait) for? I'm ____________ (wait) for John.
20. ____________ it ____________ (snow)? No, it ____________ (rain).
21. What ____________ you ____________ (do) today? We ____________ (go) to the park.
22. ____________ you ____________ (listen) to me? No, I ____________ (listen) to the radio.
23. ____________ you ____________ (watch) TV? No, we ____________ (study).
24. What ____________ you ____________ (do)? I ____________ (do) my homework.
25. ____________ they ____________ (sleep)? Yes, they are.
Exercise 2. Choose the correct form of the verb in simple present tense.
1) Dennis (cook) ___________________ on Wednesday.
2) Mariella and I (cook) ______________________ on Tuesday.
3) Spencer (wash) _______________________ his car on Sunday.
4) Tammy and I (wash) _____________________ our car on Monday.
5) You (study) _______________________ science on Thursday.
6) Thomas (study) ______________________ math on Friday.
7) Rickie (play) ___________________________ golf and tennis.
8) Justin and I (play) _______________________ basketball and soccer.
9) Kim (read) __________________________ fiction novels.
10) Richard and David (read) _____________________________ the newspaper.
Exercise 3: Put DO or DOES into the following sentences to make questions
1. …………..……the students study hard every day?
2…………….…Mr. Brown go to his office every day?
3. ………………..you want cream and sugar in your coffee??
4. ……………..…the children go to bed very early?
5. ………………...that girl come from South Africa?
6. ………………you know that Italian student?
7. …………….. Miss Lan prefer coffee to tea?
8. ………………..your English lessons seem very difficult?
Exercise 4. Rewrite the sentences of comparison.
1. Her old house is bigger than her new one.
Her new house ___________________________
2. No one in my class is taller than Peter.
Peter ___________________________
3. The black dress is more expensive than the white one.
The white dress ___________________________
4. According to me, English is easier than Maths.
According to me, Maths ___________________________
5. No one in my group is more intelligent than Mary.
Mary ___________________________
6. No river in the world is longer than the Nile.
The Nile ___________________________
7. Mount Everest is the highest mountain in the world.
No mountain ___________________________
8. This is the first time I have ever met such a pretty girl,
She is ___________________________
9. He works much. He feels tired.
The more ___________________________
10. This computer works better than that one.
That computer ___________________________
Nội dung text: Bài giảng Lịch sử Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 10: Hi Lạp cổ đại
Pauline Musters was born on 26th February 1876 in a small village in the south of the Netherlands and she grew up there, too. When she was a baby, she was only thirty centimetres long. And as an adult she was sixty-one centimetres tall – that makes her the shortest woman who ever lived. From an early age, Pauline appeared at the theatre. At first, people came to look at her because she was very small. But later she learned to dance and people came to watch her amazing dancing, too. People loved Pauline and she had many different names. Perhaps her most famous name was ‘Princess Pauline.’ She often had very beautiful clothes, like a princess. Pauline became very famous at a young age. She was popular in the Netherlands and also in many other places. She travelled to a number of different countries. She went to Germany, France, the USA and the UK. A lot of people came to see her in all these places. Her last visit was to the USA in 1894. She appeared at an important theatre in New York on New Year’s Eve. But she became very ill on her visit, and she died on 1st March 1895, far from her home. She was only nineteen years old. People were very sad when she died.
Pauline Musters sinh ngày 26 tháng 2 năm 1876 tại một ngôi làng nhỏ ở phía nam Hà Lan và cô cũng lớn lên ở đó. Khi còn là một đứa bé, cô ấy chỉ dài ba mươi phân. Và khi trưởng thành, cô cao 61 cm - điều đó khiến cô trở thành người phụ nữ thấp nhất từng sống. Ngay từ khi còn nhỏ, Pauline đã xuất hiện tại nhà hát. Lúc đầu, mọi người đến nhìn cô ấy vì cô ấy rất nhỏ. Nhưng sau đó cô ấy đã học khiêu vũ và mọi người cũng đến xem điệu nhảy tuyệt vời của cô ấy. Mọi người yêu quý Pauline và cô ấy có nhiều tên khác nhau. Có lẽ cái tên nổi tiếng nhất của cô là ‘Công chúa Pauline.’ Cô thường mặc những bộ quần áo rất đẹp, giống như một nàng công chúa. Pauline trở nên rất nổi tiếng khi còn trẻ. Cô ấy đã nổi tiếng ở Hà Lan và cả ở nhiều nơi khác. Cô ấy đã đi du lịch đến một số quốc gia khác nhau. Cô đã đến Đức, Pháp, Mỹ và Anh. Rất nhiều người đã đến gặp cô ở tất cả những nơi này. Chuyến thăm cuối cùng của cô là đến Mỹ vào năm 1894. Cô xuất hiện tại một nhà hát quan trọng ở New York vào đêm giao thừa. Nhưng cô bị ốm nặng trong chuyến thăm của mình, và cô mất vào ngày 1 tháng 3 năm 1895, xa nhà. Cô chỉ mới mười chín tuổi. Mọi người rất đau buồn khi cô ấy qua đời.
Đề cương học kì 1 môn Tiếng Anh 6 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 tổng hợp toàn bộ kiến thức trọng tâm trong chương trình học kì 1, để ôn thi học kì 1 năm 2023 - 2024 đạt kết quả như mong muốn.
Với những câu hỏi ôn tập học kì 1, còn giúp thầy cô tham khảo để giao đề cương ôn thi học kì 1 môn Tiếng Anh 6 - Friends Plus cho học sinh của mình theo chương trình mới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề cương học kì 1 môn Toán, Lịch sử - Địa lí 6. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để chuẩn bị thật tốt cho kì thi cuối học kì 1 sắp tới:
Nội dung ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 6 - Friends Plus
So sánh hơn của tính từ ngắn: adj + -er + (than)
- Bikes are slower than cars. (Xe đạp chậm hơn ô tô.)
- It has been quieter here since my dog went missing. (Chỗ này trở nên yên tĩnh hơn kể từ khi con chó của tôi bị lạc.)
So sánh cao nhất của tính từ ngắn: the adj + -est + (N)
- Bikes are the slowest of the three vehicles. (Xe đạp là chậm nhất trong số ba phương tiện.)
- My village is the quietest place in the province. (Làng tôi là nơi yên tĩnh nhất của tỉnh.)
Quy tắc thêm –er và –est vào sau tính từ ngắn trong so sánh hơn và so sánh cao nhất
- Phần lớn các tính từ ngắn: thêm –er hoặc –est (fast – faster – the fastest)
- Tính từ kết thúc bằng –y: bỏ –y, và thêm –ier hoặc –iest (happy – happier – the happiest)
- Tính từ kết thúc bằng –e: thêm –r hoặc –st (simple – simpler – the simplest)
- Tính từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm: gấp đôi phụ âm cuối rồi sau đó mới thêm –er hoặc –est (thin – thinner – the thinnest)
So sánh hơn của tính từ dài: more + adj + (than)
- A lion is more dangerous than an elephant. (Sư tử nguy hiểm hơn voi.)
- The bus fare is more expensive this year. (Giá vé xe buýt năm nay đắt hơn.)
So sánh cao nhất của tính từ dài: the most + adj + (N)
- The lion is the most dangerous animal of the three. (Sư tử là loài nguy hiểm nhất trong ba loài này.)
- The brown dress is the most expensive. (Chiếc váy màu nâu là đắt nhất.)
Các dạng so sánh hơn và so sánh cao nhất của một số tính từ đặc biệt
far - farther, further - the farthest, the furthest
You/ We/ They/ Danh từ số nhiều
I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều
* Use: Diễn tả một sự thật ở hiên tại, một quy luật, một chân lý hiển nhiên
Diễn tả một thói quen,môt sự việc lập đi lập lại ở hiện tại, một phong tục.
* Note:Trong thời hiện tại thường, các ngôi (thứ nhất số ít/nhiều, thứ 3 số nhiều) được chia như ví dụ tổng quát 1/ trên đây, riêng ngôi thứ 3 (ba) số ít (He, she, it - Tom, John, Hoa ...), ta cần lưu ý các quy tắc sau:
- Phải thêm "s" vào sau động từ ở câu khẳng định. (V+s)
- Câu phủ định :……………………………………..
- Câu nghi vấn? :…………………………………….
- Ngoài việc "s" vào sau động từ, ta phải đặc biệt chú ý những trường hợp sau:
+ Những động từ (Verbs) tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm "ES".
Ví dụ: He often kisses his wife before going to work.
Tom brushes his teeth everyday.
Những động từ (Verbs) tận cùng bằng "Y" thì phải xét hai (2) trường hợp sau đây.
Nếu trước Y là nguyên âm (vowel)………….. thì giữ nguyên y và chỉ thêm S
Ví dụ: She plays the piano very well.
Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ chia như sau: (Y ---- IES)
Ví dụ: He often carries money with him whenever he goes out.
Các trạng từ dùng trong thời Hiện tại đơn:
- Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never;
- Everyday, every week/ month/ year..., on Mondays, Tuesdays, .... , Sundays.
- Once/twice/ three times... a week/month/y ear ...;
- Every two weeks, every three months (a quarter)
- Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often
Cách phát âm: Với các ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi "S" được đọc như sau:
a) Diễn tả hành động, sự việc xảy ra ngay tại thời điểm nói.
b) Diễn tả một hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại.
c) Diễn tả một tình huống tạm thời
Ex: I'm living with some friends until I find a flat.
The telephone isn't working this morning.
d) Diễn tả những tình huống đang tiến triển, đang thay đổi (dù kéo dài)
Ex: That child is getting bigger every day.
e) Diễn tả những sự việc xảy ra trong khoảng thời gian gần lúc nói (ví dụ như: hôm nay, tuần này, tối nay...)
f) Diễn tả những việc đã sắp xếp để thực hiện, có dự định trước (thường mang tính cá nhân) và trong câu có phó từ chỉ thời gian đi kèm.
Ex: A: What are you doing on Saturday evening?
g) Hiện tại tiếp diễn với những động từ chỉ sự hy vọng, mong đợi (dùng thay cho thì hiện tại đơn trong thư tín, lời mời)
Ex: We are looking forward to seeing you.
a) Động từ tận cùng bằng "e" (e câm) thì bỏ e trước khi thêm "ing"
b) Động từ 1 âm tiết (hoặc 2 âm tiết trở lên mà có âm nhấn ở cuối) tận cùng bằng 1 phụ âm, có 1 nguyên âm đi trước thì ta nhân đôi phụ âm tận cùng trước khi thêm "ing"
Nhưng: meet - meeting (không gấp đôi t vì có 2 Nguyên âm " e" đi trước)
c) Động từ tận cùng bằng "ie" thì đổi thành "y" rồi thêm "ing"
d) Động từ tận cùng bằng "L" mà trước nó là 1 nguyên âm đơn thì ta cũng nhân đôi "L" rồi thêm "ing"
Thường dùng với các từ/cụm từ chỉ thời gian như:
Những động từ không chia ở thì hiện tại tiếp diễn